Phân biệt các loại phí trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh có nhiều từ mang nghĩa là phí, tức là số tiền mà bạn phải trả cho một thứ gì đó. Tuy nhiên những từ này lại được sử dụng trong những ngữ cảnh khác nhau mà ta cần phải nắm rõ để sử dụng cho đúng.
1. Rate /reɪt/
Là số tiền cố định được tính phí
Ví dụ:
- They had to borrow money at a high rate of interest. (Họ phải vay tiền với lãi suất cao.)
2. Fee /fiː/
Là số tiền phải trả để dược nhận một dịch vụ hoặc một tư vấn chuyên nghiệp hoặc là để được tham gia một tổ chức, chẳng hạn như học phí (school fee), phí đăng ký (registration fee), phí thành viên (membership fee).
Ví dụ:
- The school fees will rise this year. (Năm nay học phí sẽ tăng.)
3. Fine /faɪn/
Tiền phạt do phạm luật hoặc qui định
Ví dụ:
- She had to pay $10 for a parking fine. (Cô ấy đã phải đóng 10 đô tiền phạt đậu xe.)
4. Toll /təʊl/
Là phí cầu đường (số tiền phải trả để sử dụng một con đường hay băng qua cầu)
Ví dụ:
- We had to stop to pay the toll for crossing the bridge. (Chúng tôi phải dừng lại để đóng phí băng qua cầu.)
5. Rental /ˈrentl/
Là tiền thuê (số tiền phải trả để sử dụng thứ gì đó trong một khoảng thời gian nhất định.)
Ví dụ:
- Car rental is often $25. (Phí thuê xe thường là 25 đô.)
6. Fare /fer/
Là tiền phải trả để di chuyển bằng xe buýt, máy bay, taxi v.v..
Ví dụ:
- The bus fare is only 25 pence. (Tiền đi xe buýt chỉ 25 xu.)
7. Rent /rent/
Là tiền thuê (số tiền định kỳ phải trả để sử dụng một ngôi nhà, căn phòng v.v..)
Ví dụ:
- How much rent do you pay for the room? (Bạn trả bao nhiêu tiền thuê cho căn phòng?)
8. Charge /tʃɑːrdʒ/
Là tiền phí cho dịch vụ hay hàng hoá
Ví dụ:
- Delivery is free of charge. (Giao hàng không tính phí.)
Post a Comment