Cách nói năm trong tiếng Anh
Bạn đã nắm vững cách nói năm trong tiếng Anh chưa? Bạn vẫn còn bối rối? Đừng lo lắng, bài viết này tổng hợp, giải thích và đưa ra các ví dụ cho các trường hợp cụ thể để bạn có thể hiểu rõ và nói năm trong tiếng Anh vanh vách. Bắt đầu thôi nào!
1. Năm có một hoặc hai chữ số
Chúng ta đọc như một số thông thường
Ví dụ:
- 8: eight
- 12: twelve
- 77: seventy-seven
2. Năm có 3 chữ số
a. Trường hợp thông thường
Chúng ta sẽ phân thành 2 phần, đọc số đầu tiên trước, tiếp theo là đọc hai số cuối như là một số
Ví dụ:
- 343: three thirty-three
- 444: four forty-four
- 789: seven seventy-nine
b. Hai chữ số 0 ở cuối (x00)
Đọc như một số thông thường
Ví dụ:
- 100: one hundred
- 200: two hundred
- 500: five hundred
c. Chữ số 0 ở giữa (x0x)
Đọc từng chữ số một trong đó chữ số 0 đọc là oh
Ví dụ:
- 101: one oh one
- 204: two oh four
- 506: five oh six
3. Năm có 4 chữ số
a. Trường hợp thông thường
Chúng ta tách thành 2 phần, đọc 2 số đầu tiên như một số và tiếp theo đọc 2 số cuối như một số
Ví dụ:
- 2020: twenty twenty
- 1889: eighteen eighty-nine
- 1319: thirteen nineteen
b. 3 chữ số 0 ở cuối (x000)
Đọc như là một số thông thường
Ví dụ:
- 1000: one thousand
- 2000: two thousand
- 3000: three thousand
c. 2 chữ số 0 ở cuối (xx00)
Tách thành 2 phần, 2 chữ số đầu đọc như là một số, tiếp theo đọc hai chữ số 0 ở cuối là hundred
Ví dụ:
- 1900: nineteen hundred
- 1300: thirteen hundred
- 1500: fifteen hundred
d. Chữ số 0 ở vị trí thứ 3 (xx0x)
Có hai cách nói
Cách 1: chia thành 3 phần, nói 2 chữ số đầu như một số, tiếp theo đọc số 0 là oh, và nói chữ số cuối
Cách 2: chia thành 3 phần, nói 2 chữ số đầu như một số, tiếp theo nói hundred, và nói chữ số cuối
Ví dụ:
- 1901: nineteen oh one hoặc nineteen hundred one
- 1808: eighteen oh eight hoặc eighteen hundred eight
- 1605: sixteen oh five hoặc sixteen hundred five
e. Hai chữ số 0 ở giữa (x00x)
Có hai cách nói
Cách 1: chia thành 3 phần, nói 2 chữ số đầu như một số, tiếp theo đọc số 0 là oh, và nói chữ số cuối
Cách 2: nói như một số thông thường
Ví dụ:
- 2002: twenty hundred two hoặc two thousand and two
- 2009: twenty hundred nine hoặc two thousand and nine
- 3005: three hundred five hoặc three thousand and five
4. Sau công nguyên và trước công nguyên
BC (viết tắt của Before Christ): trước công nguyên
AD (viết tắt của Anmo Domini,): sau công nguyên
Lưu ý:
Khi nói năm mà không đề cập đến BC hay AD thì mặc định đó là năm sau công nguyên
BC phải viết sau số năm, còn AD thì viết sau hay trước đều được
Ví dụ:
- 219 BC hoặc BC 219
- 189 AD
Post a Comment