Cách nói giờ trong tiếng Anh
Việc nói giờ trong tiếng Anh một cách chính xác và tự nhiên không có gì khó cả. Chỉ cần bỏ ra chưa đến 5 phút là bạn có thể nắm được thôi, thế nên còn chần chừ gì nữa mà không bắt đầu nào.
Hiện nay trên thế giới có hai hệ thống giờ là 12 giờ và 24 giờ. Với hệ thống 12 giờ, ta có hai khái niệm:
1. Cách hỏi giờ
Để hỏi giờ hiện tại thì có những cách hỏi phổ biến như sau:- What time is it? (Mấy giờ rồi?)
- What's the time? (Mấy giờ rồi?)
- Do you have the time? (Bạn có biết mấy giờ rồi không?)
- Could you tell me the time, please? (Bạn có thể vui lòng nói cho tôi bây giờ là mấy giờ không?)
2. Cách nói giờ
Hiện nay trên thế giới có hai hệ thống giờ là 12 giờ và 24 giờ. Với hệ thống 12 giờ, ta có hai khái niệm:- a.m. = ante meridiem = thời gian từ giữa đêm tới giữa trưa = từ 00:00 tới 12:00
- p.m. = post meridiem = thời gian từ giữa trưa tới giữa đêm = từ 12:00 tới 24:00
a. Cách nói giờ đúng
- 10:00 - ten o'clock (10 giờ)
- 9 a.m. - nine o'clock a.m. (9 giờ sáng)
- 10 p.m. - ten o'clock p.m.(10 giờ tối)
b. Cách nói giờ lệch
Cách 1: nói giờ trước, phút sau
- 9:25 - nine twenty-five (9 giờ 25)
- 3:55 p.m. - three fifty-five p.m (3 giờ 55 phút chiều)
- 4:05 a.m. - four oh five a.m. (4 giờ 5 phút sáng)
* Lưu ý nếu số phút bé hơn 10 ta phải đọc cả số 0 (oh)
Cách 2: nói phút trước, giờ sau
- Nếu số phút bé hơn hoặc bằng 30:
- 9:25 - twenty-five past five (9 giờ 25)
- 11:10 a.m. - eleven past ten a.m. (11 giờ 10 phút sáng)
- 16:50 - ten to sixteen (16 giờ kém 10)
- 6:40 p.m. - forty to six (6 giờ kém 20 tối)
c. Các cụm từ đặc biệt
- Quarter past = qua 15 phút, ví dụ: 18:15 - quarter past eighteen
- Half past = qua 30 phút = rưỡi, ví dụ: 8:30 a.m. - half past eight a.m.
- Quarter to = kém 15 phút, ví dụ: 7:45 p.m. - quarter to seven p.m.
Post a Comment