Cách dùng both
Both là một từ rất quen thuộc trong tiếng anh nên chắc hẳn mọi người đều biết đến nó rồi. Tuy nhiên, vẫn không ít bạn mắc sai lầm trong việc đặt vị trí của both trong câu. Vậy vị trí chính xác của both là gì?
Ví dụ:
Nếu danh từ có kèm theo các từ chỉ định ( a, an, the, my, his, this, that ...), ta đặt both đứng trước các từ chỉ định
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
mang nghĩa là vừa ... vừa/ cả ... và / lẫn, dùng để nhấn mạnh cả hai thông tin đi kèm sau both và and.
Ví dụ:
Lưu ý: chúng ta không sử dụng cấu trúc both ... and trong câu phủ định
Vị trí của both
Both đứng trước danh từ
Ví dụ:
- Are both girls American? (Có phải cả hai cô gái đều là người Mỹ?)
- Both dogs are cute. (Cả hai con chó đều dễ thương.)
Both đứng trước các từ chỉ định
Nếu danh từ có kèm theo các từ chỉ định ( a, an, the, my, his, this, that ...), ta đặt both đứng trước các từ chỉ định
Ví dụ:
- Both my brothers are good at mathematics. (Cả hai anh trai tôi đều giỏi toán.)
- I bought both these books at the store. (Tôi đã mua cả hai quyển sách này tại cửa hàng.)
Both đứng sau đại từ nhân xưng tân ngữ
Ví dụ:
- I like them both. (Tôi thích cả hai người họ.)
- Don't hate us both. (Đừng ghét cả hai chúng tôi.)
Both đứng sau động từ to be, các trợ động từ hoặc các động từ khiếm khuyết và đứng trước động từ thường
Ví dụ:
- The cars are both red. (Cả hai chiếc xe đều màu đỏ.)
- We don't both want to sell our parent's house. (Cả hai chúng tôi đều không muốn bán ngôi nhà của cha mẹ.)
Both of
Ta có thể đặt both of đứng trước các từ chỉ định ( a, an, the, my, his, this, that ...) thay vì both
Ví dụ:
- Both of my brothers are good at mathematics. (Cả hai anh trai tôi đều giỏi toán.)
- I bought both of these books at the store. (Tôi đã mua cả hai quyển sách này tại cửa hàng.)
Đặt both of trước đại từ nhân xưng tân ngữ
Ví dụ:
- Both of us like football. (Cả hai chúng tôi đều thích bóng đá.)
- I hate both of them. (Tôi ghét cả hai người họ.)
Cấu trúc both ... and
mang nghĩa là vừa ... vừa/ cả ... và / lẫn, dùng để nhấn mạnh cả hai thông tin đi kèm sau both và and.
Ví dụ:
- She is both intelligent and beautiful. (Cô ấy vừa thông mình vừa xinh đẹp.)
- Both John and Henry go out tonigh. (Cả John và Henry đều ra ngoài tối nay.)
Lưu ý: chúng ta không sử dụng cấu trúc both ... and trong câu phủ định
Post a Comment