Header Ads

Các cụm động từ thông dụng với read


Động từ Read thì chắc hẳn ai cũng biết nghĩa của nó là gì rồi nhưng khi đi kèm với các giới từ khác nhau thì ngữ nghĩa của nó có sự khác biệt. Những ngữ nghĩa này là gì và những giới từ nào thường đi kèm với read, chúng ta cùng tìm hiểu nhé.



1. Read off

Nghĩa là đọc lớn thông tin từ một danh sách hay một thiết bị nào đó.

Ví dụ:

  • As I read off your name, please step forward. (Khi tôi đọc tên của ai, vui lòng bước lên phía trước.)
  • I read off the patient's temperature from the thermometer. (Tôi đọc lớn nhiệt độ cơ thể bệnh nhân trên nhiệt kế.)

2. Read something out

Đọc to thông tin gì đó để cho người khác có thể nghe

Ví dụ:

  • I read her message out to everyone. (Tôi đọc to tin nhắn của cô ấy cho mọi người nghe.)
  • He read the report to his colleagues. (Anh ấy đọc to bản báo cáo cho đồng nghiệp nghe.)

3. Read something back

Đọc lại thông tin cho ai đó kiểm tra lại

Ví dụ:

  • Could you read back the phone number you just wrote? (Chị có thể đọc lại số điện thoại mà chị vừa ghi lại không?)
  • I wrote down your requests. Do you want to read it back? (Tôi đã viết xuống những yêu cầu của bạn. Bạn có muốn tôi đọc lại?)

4. Read (something) for something

Đọc cái gì đó cho nhiệm vụ hoặc mục tiêu nào đó

Ví dụ:

  • I read this book for the exam. (Tôi đọc quyển sách này cho kỳ thi.)
  • He read it for entertainment. (Anh ấy đọc nó để giải trí.)

5. Read something over/through

Đọc lướt cái gì từ đầu cuối, thường để tìm lỗi
Ví dụ:
  • I asked my brother to read my essay over . (Tôi nhờ anh trai đọc qua bài tiểu luận của mình.)
  • Please read the contract through! (Vui lòng đọc qua bản hợp đồng.)

6. Read up on something

Tìm hiểu nhiều về cái gì đó

Ví dụ:

  • I want to read up on Vietnam. (Tôi muốn tìm hiểu nhiều về Việt Nam.)
  • I don't know about this case. So I need to read up on it. (Tôi không biết nhiều về trường hợp này. Vì vậy tôi cần tìm hiểu kỹ về nó.)

7. Read something into something

Suy ngẫm về cái gì đó

Ví dụ:

  • Don't read too much into his words. He didn't mean anything. (Đừng suy ngẫm quá nhiều vào lời anh ta nói. Anh ta không có ý gì đâu.)

  •  She read too much into his comment. He's just joking. (Cô ấy quá suy ngẫm vào lời bình luận của anh ấy. Anh ấy chỉ đùa thôi.)

No comments

Powered by Blogger.