Phân biệt acknowledge, admit và confess
Tuy đều có nghĩa là chấp nhận, thừa nhận một điều gì đó là đúng nhưng cả 3 động từ acknowledge, admit và confess lại mang những thái ý nghĩa riêng. Hi vọng qua bài viết này sẽ giúp các bạn nắm được sự riêng biệt này để sự dụng chúng linh hoạt và tự nhiên.
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
1. Acknowledge
Acknowledge /əkˈnɒlɪdʒ/ có nghĩa là thừa nhận một điều gì đó là sự thật.Ví dụ:
- I must acknowledge that she is better than me. (Tôi phải thừa nhận rằng cô ấy giỏi hơn tôi.)
- I acknowledge the importance of fresh food in a diet. (Tôi thừa nhận tầm quan trọng của thức ăn tươi trong bữa ăn kiêng.)
Ví dụ:
- They decided to acknowledge the new government. (Họ đã quyết định thừa nhận chính phủ mới.)
- He is acknowledged to be the best player of the team. (Anh ấy được thừa nhận là người chơi giỏi nhất của đội.)
2. Admit
Admit /ədˈmɪt/ có nghĩa là thừa nhận một điều gì đó đúng nhưng thường là một cách miễn cưỡngVí dụ:
- She admits that she needs her old boyfriend's help. (Cô ta thừa nhận rằng cô ta cần sự giúp đỡ của bạn trai cũ.)
- Admit it! You are a bad man. (Thừa nhận đi! Anh là người đàn ông tồi.)
Ví dụ:
- Children aren't admitted to bars. (Trẻ em không được phép vào bar.)
- Vietnam was admitted to ASEAN in 1995. (Việt Nam được gia nhập ASEAB vào năm 1995.)
3. Confess
Confess /kənˈfes/ thú nhận một điều gì đó bạn đã làm sai hay bạn cảm thấy tội lỗi hoặc xấu hổVí dụ:
- He finally confessed to the crime. (Cuối cùng, hắn đã thú nhận tội ác.)
- I've to confess that I behaved badly towards you. (Anh phải thú nhận rằng anh đã cư xử tệ với em.)
Post a Comment