Phân biệt accidental, casual và random
Ba tính từ accidental, casual và random đều mô tả những sự việc xảy ra nằm ngoài chủ định, tuy nhiên sắc thái nghĩa của chúng có sự khác biệt. Chúng ta cần nắm rõ điều này để tránh sử dụng lẫn lộn các từ này với nhau.
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
1. Accidental
Accidental /ˌæksɪˈdentl/ nghĩa là tình cờ, bất chợt. Nó mô tả những sự việc xảy ra ngoài dự kiến, không mong đợi, tức là những sự việc được cho là sẽ không xảy ra nhưng rốt cuộc lại xảy ra.Ví dụ:
- You should wear gloves to protect your hands from accidental scratches. (Bạn nên mang găng tay để bảo vệ tay khỏi những vết xước bất chợt.)
- Save your work frequently to avoid accidental data loss. (Hãy lưu trữ công việc thường xuyên để tránh mất mát dữ liệu bất chợt.)
2. Casual
Casual /ˈkæʒuəl/ tuy cũng nghĩa là tình cờ, bất chợt nhưng nó mô tả một sự việc được thực hiện một cách tình cờ, không thông qua sự suy xét hay có chủ định trước, cứ như thể đó là việc bình thường không có gì đặc biệt.Ví dụ:
- He is just a casual passer-by. (Anh ta chỉ là người tình cờ đi ngang.)
- The exhibition isn't crowed and just has a few casual visitors. (Buổi triễn lãm không đông đúc và chỉ có vài vị khách tình cờ ghé thăm.)
Ví dụ:
- Everyone wears casual clothes in the company party. (Mọi người đều ăn mặc xuề xoà trong bữa tiệc của công ty.)
- Casual behaviour at the workplace is not encouraged. (Thái độ xuề xoà tại nơi công sở không được khuyến khích.)
3. Random
Random /ˈrændəm/ nghĩa là ngẫu nhiên, tình cờ. Nó mô tả một sự việc được thực hiện mà không có ai quyết định được điều gì sắp xảy ra.Ví dụ:
- He grabbed a random jacket and went out. (Anh ấy vơ đại một cái áo khoác và đi ra ngoài.)
- The computer will print 10 random values of numbers between 1 and 100. (Máy tính sẽ in 10 giá trị số ngẫu nhiên nằm giữa 1 vả 100.)
Post a Comment