Phân biệt absent-minded, abstracted và oblivious
Trong tiếng Anh có nhiều từ mang nghĩa tương tự nhau mà chúng ta cần phân biệt rõ để sử dụng cho chính xác. Một trong số đó là ba tính từ absent-minded, abstracted và oblivious đều là những tính từ nói về sự quên lãng nhưng hàm nghĩa thì có sự khác nhau. Vậy sự khác nhau đó là gì? Hãy cùng nhau tìm hiểu nhé.
Ví dụ:
1. Absent-minded
Theo từ điển Oxford, absent-minded /ˌæbsənt ˈmaɪndɪd/ có nghĩa là tending to forget things, perhaps because you are not thinking about what is around you, but about something else - hay quên, có lẽ là vì bạn đang không suy nghĩ về điều xung quanh bạn, mà là về thứ khác. Như vậy, từ này có nghĩa tương đương với từ đãng trí trong tiếng Việt.Ví dụ:
- My granpa's getting absent-minded. (Ông tôi đang trở nên đãng trí.)
- My wilfe's so absent-minded and I always have to remind her to do everything. (Vợ tôi rất đãng trí và tôi luôn phải nhắc cô ây làm mọi thứ.)
2. Abstracted
Abstracted /æbˈstræktɪd/, theo định nghĩa của từ điển Oxford là thinking deeply about something and not paying attention to what is around you - đắm chìm suy nghĩ về một thứ gì đó và không tập trung vào điều xung quanh bạn, dịch ngắn gọn là lơ đãng.
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
- John has an abstracted expression and he isn't focusing on his work. (John có biểu hiện lơ đãng và anh ấy đang không tập trung vào công việc.)
- She always seems abstracted at work. (Cô ấy lúc nào trông cũng lơ đãng trong lúc làm việc.)
3. Oblivious
Oblivious /əˈblɪviəs/, theo định nghĩa của Oxford là not aware of something - không nhận thấy thứ gì đó, dịch ngắn gọn là lãng quên, không nhớ tới. Giới từ theo sau oblivious, dùng of hay to đều được.Ví dụ:
- She's completely oblivious to her mistake. (Cô ấy hoàn toàn quên đi sai lầm của mình.)
- Tom's oblivious of the troube he had caused. (Tom đã quên đi rắc rối mà anh ta đã gây ra.)
Post a Comment