Tính từ sở hữu trong tiếng Anh
Tính từ sở hữu là những từ đứng đằng trước danh từ để chỉ rõ danh từ đó thuộc về ai hoặc cái nào. Trong tiếng anh có tổng cộng 7 tính từ sở hữu là: my, your, his, her, its, our, their.
Lưu ý: its dùng cho vật, con vật.
1.Hình thức
Số ít | Số nhiều | |
---|---|---|
Ngôi thứ nhất | My (của tôi) | Our (của chúng tôi) |
Ngôi thứ hai | Your (của bạn) | Your (của các bạn) |
Ngôi thứ ba | His (của anh ấy) Her (của cô ấy) Its (của nó) |
Their (của họ) |
2. Cách dùng
a. Tính từ sở hữu dùng để chỉ rõ ai/ cái nào là chủ thể sở hữu của đối tượng được nói đến
Ví dụ:- His house is so big. (Ngôi nhà của anh rất bự.)
- My younger brother is 12 years old. (Em trai tôi 12 tuổi.)
b. Sau những danh từ tập hợp như everyone, everybody, ... mặc dù động từ được chia theo ngôi ba số ít nhưng tính từ sở hữu đi kèm với các danh từ này là their
Ví dụ:- Every student has to do their homework. (Mọi sinh viên phải làm bài tập về nhà.)
- Everyone has their own stories. (Mỗi người đều có những câu chuyện riêng của mình.)
Post a Comment