Phân biệt every và each
Bài viết này sẽ giải thích ngữ nghĩa và cách dùng của hai từ every và each. Trong nhiều trường hợp, chúng ta có thể sử dụng hai từ này thay thế cho nhau được mà nghĩa của câu không sai khác bao nhiêu. Nhưng có những trường hợp chúng ta chỉ có thể sử dụng một trong hai.
Ví dụ:
1. Every
Nghĩa là mọia) Every chỉ được dùng như một tính từ, luôn đi kèm với một danh từ và danh từ này luôn là số ít.
Ví dụ:- Every car here is new. (Mọi chiếc xe ở đây đều mới.)
- Every student has to go to school tomorrow. (Mọi sinh viên đều phải đi học vào ngày mai.)
b) Every đứng trước những từ ngữ chỉ thời gian thì có nghĩa là hàng
Ví dụ:- I get up at 7:00 AM every day. (Hàng ngày tôi thức dậy vào lúc 7h sáng)
- He goes to visit home every month. (Hàng tháng anh ấy đều về thăm nhà.)
c) Các từ ghép thông dụng với every:
- Everyone, everybody: mọi người
- Everything: mọi thứ
- Everyday: mọi ngày
- Everywhere: mọi nơi
d) Every nhấn mạnh tính nhất thể và chúng ta sử dụng every cho một nhóm hoặc một danh sách có từ 3 thứ trở lên
Ví dụ:- Every girl loves rose. (Mọi cô gái đều thích hoa hồng.)
- Every bride wants to look like beautiful in her wedding dress. (Mọi cô dâu đều muốn xinh đẹp trong lễ cưới của mình.)
2. Each
Nghĩa là mỗia) Each có thể được dùng như tính từ và danh từ theo sau phải là số ít.
Ví dụ:- He gave each child a gift. (Anh ấy tặng cho mỗi đứa trẻ một món quà.)
- I do exercise each day. (Tôi tập thể dục mỗi ngày.)
b) Each còn có thể sử dụng như một đại từ
Ví dụ:- No one is same. Each is difference. (Không ai thì giống nhau. Mỗi người thì khác biệt.)
- Give the kids a gift each. (Trao cho những đứa trẻ, mỗi đứa một món quà.)
c) Each nhấn mạnh tính cá thể và chúng ta sử dụng each cho một nhóm hoặc một danh sách có từ 2 thứ trở lên
Ví dụ:
- Each car here is yellow. (Mỗi chiếc xe ở đây đều màu vàng.)
- Each girl loves rose. (Mỗi cô gái đều thích hoa hồng.)
Như vậy, với 1 nhóm hoặc danh sách chỉ có 2 cá thể, chúng ta buộc phải sử dụng each mà không được sử dụng every.
Ví dụ:
- She carries a bag in each hand. (Cô ấy xách một cái cặp trong mỗi tay.)
She carries a bag in every hand.
d) Each of + danh từ số nhiều
Ví dụ:
- Each of them is taller than 1.8 metres. (Mỗi người trong họ đều cao hơn mét tám.)
- Each of the items is worth at least $1000. (Mỗi món đồ đều trị giá ít nhất là một ngàn đô.)
Post a Comment