Đại từ phản thân trong tiếng Anh
Đại từ phản thân là những từ kết thúc bằng self hoặc selves, thường được sử dụng khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một đối tượng. Trong tiếng Anh có 9 đại từ phản thân là: myself, yourself, himself, herself, itself, oneself, ourselves, yourselves, themselves.
* Nhìn vào bảng trên, ta có các kết luận sau:
1. Hình thức
Số ít | Số nhiều | |
---|---|---|
Ngôi thứ nhất | Myself (chính tôi) | Ourselves (chính chúng tôi) |
Ngôi thứ hai | Yourself (chính bạn) | Yourselves (chính các bạn) |
Ngôi thứ ba | Himself (chính anh ấy) Herself (chính cô ấy) Itself (chính nó) |
Themselves (chính họ) |
Bất định | Oneself (chính mình, chính người ta) |
* Nhìn vào bảng trên, ta có các kết luận sau:
- Với ngôi thứ nhất và thứ hai thì hình thức là: tính từ sở hữu + self/selves
- Với ngôi thứ ba thì hình thức là: đại từ sở hữu + self/selves
- Hình thức số ít thì đuôi cuối là self, hình thức số nhiều đuôi cuối là selves
2. Cách dùng
a. Dùng là tân ngữ khi chủ ngữ và tân ngữ là một.
Ví dụ:
- He killed himself. (Anh ấy đã tự sát.)
- I hate myself. (Tôi ghét chính mình.)
b. Dùng để nhấn mạnh
Ví dụ:
- She herself hit me. (Chính cô ấy đã đánh tôi.)
- Yesterday I talked to the presidents himself. (Hôm qua tôi đã tôi nói với chính tổng thống.)
c. By + đại từ phản thân
có nghĩa là một mình/ tự mình
Ví dụ:
- I often travel by myself. (Tôi thường đi du lịch một mình.)
- The dog came back home by itself. (Con chó đã tự mình trở mình về nhà.)
d. Đai từ phản thân không được dùng làm chủ ngữ
Ví dụ:
Myself like to reading books.(Sai)He and myself will go out now.(Sai)
Post a Comment