Header Ads

Thì tương lai tiếp diễn: cấu trúc và cách dùng

Thì tương lai tiếp diễn diễn tả một hành động được cho là đang xảy tại một thời điểm trong tương lai. Đó có thể là một dự định, một dự báo hoặc là một lời quả quyết.

1. Cấu trúc

a. Khẳng định

Chủ ngữ + will + be + hiện tại phân từ (V-ing) + ...
Ví dụ:
  • I will be missing the cool weather in Dalat once I'm back in Hochiminh city. (Tôi sẽ nhớ thời tiết lạnh ở Đà Lạt ngay khi tôi trở về thành phố Hồ Chí Minh.)
  • She will be flying to London this time next sunday. (Cô ấy sẽ bay tới Luân Đôn vào đúng thời điểm này chủ nhật tới.)

b. Phủ định 

Chủ ngữ + will not (won't) + be + hiện tại phân từ (V-ing) + ...
Ví dụ:
  • He won't be working here at 10:00 AM tomorrow. (Anh ấy sẽ không làm việc ở đây lúc 10 giờ sáng ngày mai.)
  • John won't be attending the meeting at 4:00 this afternoon. (John sẽ không tham dự cuộc họp lúc 4 giờ chiều nay.)

c. Nghi vấn

Will + chủ ngữ + be + hiện tại phân từ (V-ing) + ...
Ví dụ:
  • Will you be waiting for her when she arrives. (Khi cô ấy tới, bạn sẽ đang đợi cô ấy chứ?)
  • Will you be studying at 7:00 AM tomorrow? (Lúc 7 sáng ngày mai, bạn mắc học hả?)

2. Cách dùng

a. Diễn tả một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác xen vào.

Hành động xen vào sẽ được chia ở thì hiện tại đơn.
Ví dụ:
  • They will be playing football when you come. (Họ sẽ đang chơi bóng đá khi bạn tới.)
  • I will be waiting you when you arrive. (Tôi sẽ đang đợi bạn khi bạn tới.)

b. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai

Ví dụ:
  • I will be reading books in the library at 9:00 AM tomorrow. (Tôi sẽ đang đọc sách trong thư viện lúc 9 giờ sáng mai.)
  • We will be playing football at 7:00 PM tonight. (Chúng tôi sẽ đang chơi bóng đá lúc 7 giờ tối nay.)

c. Diễn tả hai hành động đang diễn ra song song trong tương lai

Ví dụ:
  • Tonight, while he is working, she will be reading books. (Tối nay, trong khi anh ấy đang làm việc thì cô ấy sẽ đang đọc sách.)
  • Next week, while you are sitting on the beach, I will be working in the office. (Tuần tới, trong khi bạn đang ngồi trên bãi biển thì tôi sẽ đang làm việc trong văn phòng.)
Lưu ý: chúng ta sẽ không chia thì tương lai tiếp diễn trong các mệnh đề bắt đầu với while, before, when, after, by the time, as soon as ...

No comments

Powered by Blogger.