Thì tương lai đơn: cấu trúc và cách dùng
Thì tương lai đơn dùng để diễn đạt những sự kiện trong tương lai. Những sự kiện này có thể là lời dự đoán, lời hứa, lời đề nghị, những mong đợi, những quyết định v.v...
1. Cấu trúc
a. Khẳng định
Chủ ngữ + will + động từ nguyên thể ...Ví dụ:
- I will see you tomorrow. (Tôi sẽ gặp bạn vào ngày mai.)
- She will come here soon. (Cô ấy sẽ đến đây sớm.)
b. Phủ định
Chủ ngữ + will + not + động từ nguyên thể ...Ví dụ:
- I won't go to work tomorrow. (Tôi sẽ không đi làm vào ngày mai.)
- He won't tell anyone about it. (Anh ấy sẽ không kể cho bất kỳ ai về chuyện này.)
c. Nghi vấn
Will + chủ ngữ + động từ nguyên thể ...Ví dụ:
- Will she come here? (Cô ấy sẽ tới đây phải không?)
- Will you play tennis this sunday? (Bạn sẽ chơi quần vợt vào chủ nhật này phải không?)
2. Cách dùng
a. Dự đoán một sự kiện trong tương lai
Ví dụ:- I think it will rain tomorrow. (Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ mưa.)
- I'm sure that she will come. (Tôi chắc chắn cô ấy sẽ tới.)
b. Diễn đạt một quyết định, một kế hoạch hoặc một việc sẽ phải làm trong tương lai
Ví dụ:- I will graduate from university next year. (Tôi sẽ tốt nghiệp đại học vào năm tới.)
- He will carry your bag for you. (Anh ấy sẽ mang cặp giúp bạn.)
c. Đưa ra một lời đề nghị, yêu cầu
Ví dụ:- Will you turn off the air-conditioner ? (Bạn tắt điều hòa giúp mình được không?)
- Will you come for dinner with us? (Bạn sẽ tới dùng bữa tối với chúng tôi chứ?)
Post a Comment